Thủ thuật điều chỉnh Effect thường dùng trong Adobe Auditon CC

Adobe Audition CC là một phần mềm cung cấp khả năng thu âm, trộn âm cao cấp, chỉnh sửa, xử lý các hiệu ứng, làm chủ các file âm thanh mạnh mẽ. Với nhiều tính năng tiên tiến giúp nâng cao chất lượng âm thanh.

Essential Sound panel tạo ra chất lượng chuyên nghiệp ngay cả khi bạn không chuyên. Đồng thời đưa dự án trực tiếp đến Adobe Media Encoder để render và xuất bản. Dynamic Link giúp quy trình làm việc được liền mạch giữa Premiere Pro và Audition. Những công cụ chỉnh sửa giúp chuyển soundscapes vào visual workspaces. Bên cạnh đó còn có những giải pháp khác như Automatic Speech Alignment, Noise Reduction tools và Automatic Loudness Correction.
Trong phần này chủ yếu đi tìm hiểu một số Effect thường dùng để xử lý âm thanh như: Amplitude and Compression; Delay and Echo; Filter and EQ; Modulation; Reverb; Noise Reduction/Restoration....
+ Amplitude and CompressionBiên độ và nén

Trong phần này Effect thường sử dụng là Amplify, Dynamic Processing, Normalize.
Trong đó Amplify và Normalize là hai Effect dùng để thay đổi biên độ tín hiệu âm thanh.
AmplifyĐể điều chỉnh biên độ tín hiệu chỉ cần nhấn preview nghe thử rồi thay đổi Gain Left và Right, đơn vị đo mức tín hiệu là db, quan sát mức tín hiệu ở thanh Level, khi đạt tới mức tín hiệu chuẩn thì nhấn Apply.
- Normalize: được sử dụng để tăng giảm biên độ âm thanh bằng cách chọn giá trị % trong khung .
Dynamics Processing: Có tác dụng nén và gom âm thanh lại nhằm ổn định dao động của âm thanh.

Delay and Echo: Phần này để tạo chiều rộng cho âm thanh với hai Effect thường sử dụng là Delay và Echo.
Delay: Hiệu ứng làm trễ âm thanh, tín hiệu sẽ được lưu lại bộ nhớ và được phát lại sau khoảng thời gian nhất định. Delay là cơ sở để phát triển các hiệu ứng như: Chorous, Reverb, Echo, Flanging, Looping....
 
EchoDùng để tạo tiếng lặp, tạo vang, mức độ lặp nhiều hay ít tùy thuộc vào Feedback (tốc độ lặp) và Delay time (số lần lặp).
 
+ Filter and EQ: Có tác dụng lọc và tăng giảm các tần số âm thanh trầm bổng. Trong phần này Effect quan trọng nhất là Graphic Equalizer, Effect này dùng để tăng giảm độ trầm bổng của âm thanh, sử dụng Effect này phụ thuộc vào sự cảm nhận của thính giác để điều chỉnh cho chính xác.
Một vài thông số trong Graphic Equalizer:
 
 
 
- Phần Modulation:
 
Trong phần này thì Effect thường sử dụng là Chorus, hiệu ứng này có tác dụng làm dày giọng hát phù hợp với Mix rap hoặc bè.
- Reverb: Effect này có tác dụng tạo chiều sâu cho âm thanh, trong đó có một số hiệu ứng cần quan tâm đó là: Full Reverb, Reverb, Studio Reverb.
Reverb: tạo hiệu quả chiều sâu cho âm thanh ngắn
Full Reverb: Tạo hiệu quả chiều sâu cho âm thanh dài.

Studio Reverb: Tạo độ vang và độ rộng cho giọng hát làm cho âm thanh sẽ có chiều sâu hơn.
Restoration
Auto click/Pop Eliminatortự động khử tiếng bốp, lách cách bằng cách điều chỉnh mức ngưỡng nhiễu và điều chỉnh độ phức tạp (Complexity) khi xử lý.
Hiss Reductiongiảm tiếng gió đi kèm với âm thanh trong quá trình thu âm.
Noise Reductiongiảm bớt nhiễu nền đi kèm với âm thanh trong quá trình thu.
Để lọc bỏ tạp âm trước tiên lựa chọn một đoạn âm thanh khoảng 5s chỉ có tạp âm, sau đó chuột phải chọn Capture Noise Print (Shift +P)
Sau đó lựa chọn toàn bộ đoạn âm thanh cần lọc bỏ tạp âm (Ctrl +A), vào Noise Reduction để điều chỉnh thông số cho phù hợp.
 
* Lưu ý: Tất cả các thông số trên chỉ là để tham khảo, khi sử dụng bất kỳ một Effect nào thì phải dùng đôi tai để cảm nhận, để thay đổi các thông số cho phù hợp với giọng hát. Đây là những Effect thường được sử dụng để Mix nhạc.
Tài liệu tham khảo:
1. Kỹ thuật biên tập âm thanh, công ty Chí Đức
2. Adobe  Auditions 2.0,  Adobe Systems Incorporated, 2005
3. Adobe  Auditions 3.0,  Adobe Systems Incorporated
4. Internet

No comments